HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ

HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ

ĐẠI PHÁT kính chào Quý khách. Cảm ơn Quý khách đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi

Kính gởi đến Quý khách mẫu hợp đồng xây nhà:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(số 21109 – TAKIA/HĐKT – 21/10/2017)

  • Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  • Căn cứ Luật xây dựng ban hành ngày 18/6/2014 và các văn bản dưới luật.
  • Căn cứ vào nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 hướng dẫn về hợp đồng xây dựng.
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày ……tháng ….. năm 2017 chúng tôi có gồm có:

BÊN A :
Mã số thuế :
Địa chỉ :
Người đại điện :                                                   Chức vụ:      

BÊN B: CÔNG TY TNHH E&C ĐẠI PHÁT

Mã số thuế            : 0315853587

Địa chỉ                   : Số 02 – 04 Alexandre De Rhodes, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại              : 0973 722 562                    

Người đại diện      : Ông Nguyễn Khánh Ngọc                            Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản          : 2261100481001 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank) – CN Phú Nhuận

Tên tài khoản        : CÔNG TY TNHH E&C ĐẠI PHÁT

Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công, công trình nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  • Bên A giao cho bên B nhận thi công công trình nhà ở của Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụthể của các hạng mục thể hiện trong Phụ lục đính kèm theo hợp đồng + hồ sơ thi công.
  • Địa điểm công trình: …………………………………………….

Chủ đầu tư:  Bà Phan Thị Lệ Diễm

Nội dung công việc: Xây văn phòng đại diện công ty

– Thi công xây dựng công trình theo hình thức cung cấp vật tư, nhân công phần thô và vật tư, nhân công phần hoàn thiện công trình theo Phụ lục Hợp đồng đính kèm. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng kỹ thuật, mỹ thuật và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.

– Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công công trình không được thay đổi và được quy định trong Phụ lục Hợp đồng.

  • Thời gian thực hiện: 150 (Một trăm năm mươi) ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày chủ nhật và ngày lễ).
  • Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công như mưa, bão, thủ tục giấy phép, phát sinh công việc…
  • Dự kiến khởi công ngày 22/4/2017 và kết thúc ngày 22/09/2017

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1 Giá trị hợp đồng (Đã bao gồm thuế VAT ):  

2.2 Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản được chia làm các đợt như sau.

STT NỘI DUNG THANH TOÁN ĐVT SL  GIÁ TRỊ BẰNG CHỮ
Đợt 1 Sau khi ký hợp đồng thì bên A đặt cọc cho bên B vnđ 1
Đợt 2 Sau  bên B bắt đầu tiến hành thi công công trình, trong vòng 5 ngày làm việc đầu tiên, thì Bên A Tạm ứng cho cho Bên B vnđ 1
Đợt 3 Sau khi bên B thi công xong móng băng vnđ 1
Đợt 4 Sau khi bên B thi công xong đổ bê tông nền Lầu 1 thì bên A tạm ứng cho bên B vnđ 1
Đợt 5 Sau khi bên B thi công xong đổ bê tông Lầu 2 thì bên A tạm ứng cho bên B vnđ 1
Đợt 6 Sau khi Bên B thi công đổ bê tông sàn lầu 3 thì bên A tạm ứng cho cho bên B vnđ 1
Đợt 7 Sau khi Bên B đổ bê tông sàn lầu 4 vnđ 1
Đợt 8 Sau khi Bên B thi công đổ bê tông sàn Mái thì bên A tạm ứng cho cho bên B vnđ 1
Đợt 9 Sau khi Bên B thi công xây tường bao và tô trát vách sông và trong nhà vnđ 1
Đợt 10 Sau khi bên B tiến hành đi đường điện nước vnđ 1
Đợt 11 Sau khi bên B bắt đầu bả bột matic trong ngoài nhà vnđ 1
Đợt 10 Sau khi bên B bắt đầu ốp lát gạch trong nhà vnđ 1
Đợt 13 Sau khi bên B lắp xong hệ thống cửa, thiết bị vệ sinh. vnđ 1
Đợt cuối Sau khi Bên B thi công hoàn thành xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì trong vòng 5 ngày. Bên A thanh toán cho Bên B hết số tiền còn lại của hợp đồng (trừ tiền bảo hành). vnđ 1
 Bảo hành Số tiền bảo hành bên A sẽ giữ lại trong thời gian là 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình vnđ 1
Tổng TỔNG GIÁ TRỊ

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

  • Bên B thựchiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật: Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà.
  • Bảo dưỡng BT móng, cột sàn, vách tầng hầm trong vòng 02 ngày đầu sau khi đổ bê tông.
  • Thiết kế thi công hệ thống chống hôi cho hố ga, nước thoát sàn WC.
  • Đóng lưới chống nứt tất cả đường điện âm tường, tường và đà cùng một mặt phẳng (tường không chịu lực).
  • Chống thấm vị trí sàn nước, sân thượng, vệ sinh, ban công bằng hóa chất CT – 11A hoặc SIKA, vệ sinh sạch sẽ, quét 1 lần 2 lớp và quét 2 lần.
  • Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước.
  • Cột, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.
  • Gạch lát nền + gạch ốp tường phải thẳng không lồi lõm.
  • Thi công sàn Epoxy đạt tiêu chuẩn nghiệm thu và sử dụng.
  • Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ, đúng yêu cầu thiết kế của bên A.
  • Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A.

ĐIỀU 4: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

  • Nghiệm thu và bàn giao

Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư căn cứ vào nhật ký thi công theo đúng quy định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt.

  • Thời gian và điều kiện bảo hành
  • Thời gian bảo hành là 12 tháng (mười hai tháng) kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
  • Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kỹ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc, v.v….thì BênA phải thông báo cho bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kỳ chi phí nào.
  • Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt.
  • Bàn giao mặt bằng, bàn giao và cung cấp điện nước sử dụng cho công trình.
  • Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng.
  • Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi bên B yêu cầu.
  • Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B.
  • Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Bên B có trách nhiệm thu đúng các chủng loại vật tư đã ký kết với bên A. Nếu bên B cố tình đưa vật tư sai quy định thì bị phạt 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng)/ 1 lần vi phạm

Thi công đúng tiến độ, trách nhiệm, chất lượng và nội dung công việc mà bên B đã nhận của bên A. Nếu bên B chậm tiến độ không có lý do chính đáng thì bị phạt 0.5% giá trị hợp đồng/ 1 ngày vi phạm.

Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.

Tổ chức thi công theo đúng quy trình đã thỏa thuận giữa hai Bên.

Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế hoặc lỗi thi công gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.

Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.

Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này).

Khi công trình chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự cố khách quan như mưa, bão lụt, bom mìn)

Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo Hợp đồng.

Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm chi phí.

Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.

Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.

ĐIỀU 7:  KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

  • Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm theo yêu cầu của bên A.
  • Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo Phụ lục hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.
  • Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
  • Thể hiện bằng văn bản.
  • Thông qua nhật ký công trình
  • Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình, mà được thỏa thuận sau.

ĐIỀU 8:  BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH

  • Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B.
  • Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
  • Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
  • Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B phải chịu trách nhiệmtrước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
  • Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

ĐIỀU 9:  BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

  • Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này.Bên B phải cung cấp cho bên A đầy đủ các chứng từ: Biên bản nghiệm thu công trình, biên bản thanh lý Hợp đồng, hóa đơn tài chính theo từng đợt thanh toán.
  • Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 10:  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng xây dựng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng;
  • Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
  • Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.

ĐIỀU 11:  SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
  • Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
  • Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
  • Trong quá trình thự hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.
  • Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A   ĐẠI DIỆN BÊN B
PHAN THỊ LỆ DIỄM   NGUYỄN KHÁNH NGỌC

Mời các bạn xem thêm  >>> Báo giá xây nhà trọn gói

Mời các bạn xem thêm  >>> Báo giá xây nhà phần thô

Mời các bạn xem thêm  >>> Báo giá sửa chữa nhà trọn gói

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *